Bánh xe khai thác, thường dùng để chỉ lốp hoặc hệ thống bánh xe được thiết kế chuyên dụng cho thiết bị khai thác, là một trong những thành phần chính của máy móc khai thác (như xe tải khai thác, máy xúc, rơ moóc, v.v.). Những loại lốp và vành xe này được thiết kế để thích ứng với điều kiện làm việc khắc nghiệt, bao gồm tải trọng cao, đường xá phức tạp và điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Bánh xe khai thác chủ yếu bao gồm các bộ phận sau:
1. Lốp xe khai thác:Được sử dụng để chịu tải trọng của máy móc khai thác mỏ hạng nặng và thích ứng với điều kiện đường xá phức tạp như đá, sỏi, bùn và đường trơn trượt. Các loại lốp phổ biến bao gồm lốp bố tròn: khả năng chống mài mòn cao, phù hợp cho hoạt động liên tục trong thời gian dài. Lốp bố chéo: thành lốp chắc chắn hơn, phù hợp cho vận chuyển cự ly ngắn trong điều kiện làm việc khắc nghiệt. Thông số kỹ thuật phổ biến bao gồm 29.5R25, 33.00R51, 57R63, v.v.
2. Vành xe:Hỗ trợ lốp và kết nối với trục xe để tăng cường độ bền kết cấu. Tùy theo thiết kế thiết bị, các loại lốp khác nhau sẽ phù hợp với vành xe có thông số kỹ thuật tương ứng, chẳng hạn như 13.00-33/2.5 hoặc 29.00-25/3.5. Vành xe khai thác do công ty chúng tôi sản xuất được sử dụng rộng rãi trên các xe khai thác của Volvo, Caterpillar, Liebherr và John Deere.
Do mục đích sử dụng đặc biệt của bánh xe khai thác nên chúng có nhiều ưu điểm:
1. Khả năng chịu tải cao:Bánh xe khai thác mỏ cần chịu được trọng lượng hàng chục, thậm chí hàng trăm tấn, và được thiết kế bằng vật liệu dày và kết cấu chịu lực cao. Ví dụ, lốp xe tải khai thác mỏ hạng nặng thường có thể chịu được tải trọng 40-400 tấn.
2. Khả năng chống mài mòn và chống đâm thủng:Môi trường khai thác mỏ có nhiều đá sắc nhọn và nền đất cứng. Lốp xe phải có khả năng chống va đập, chống mài mòn và chống thủng. Vật liệu lốp xe được làm từ hợp chất cao su có độ bền cao.
3. Khả năng thích ứng mạnh mẽ:Bánh xe khai thác cần phải thích ứng với nhiều điều kiện làm việc khác nhau (đường trơn trượt, lầy lội, đường sỏi, v.v.) và môi trường nhiệt độ cao (chẳng hạn như nhiệt độ cao ở khu vực khai thác lộ thiên hoặc nhiệt độ cao ở mỏ ngầm).
4. Độ ổn định và độ bám cao:Thiết kế hoa văn lốp xe giúp tăng độ bám đường và đảm bảo sự ổn định cho xe hạng nặng trên đường dốc hoặc đường trơn trượt.
Bánh xe khai thác có thể được chia thành các loại sau do các loại xe và mục đích sử dụng khác nhau:
1. Theo loại xe:
Lốp xe tải khai thác: lốp xe lớn (như 59/80R63) được sử dụng bởi CAT 793, Komatsu 960E, v.v.
Lốp xe nâng tay: thiết bị dùng để vận chuyển hàng hóa, có kích thước lốp nhỏ hơn một chút và độ linh hoạt cao hơn.
Lốp xe moóc: chẳng hạn như 13.00-33 được sử dụng bởi xe moóc Sleipner, v.v. Công ty chúng tôi đã phát triển và sản xuất nhiều loại vành xe moóc Sleipner dòng E, được khách hàng sử dụng đánh giá cao!
2. Theo mục đích sử dụng:
Lốp khai thác ngầm: như LHD (máy cạp) hoặc xe tải vận chuyển ngầm, chịu được nhiệt độ cao, độ ẩm cao và không gian nhỏ gọn.
Lốp xe khai thác lộ thiên: như xe tải ben khai thác, có khả năng chịu tải cao.
Bánh xe khai thác được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động khai thác, chủ yếu hỗ trợ các thiết bị sau: xe tải tự đổ khai thác, xe tải tự đổ cứng, khai thác ngầm, máy xúc lật, máy san gạt, rơ moóc, máy cạp, máy khoan, máy ủi và các loại máy khác.
Chúng tôi có thể phát triển và sản xuất nhiều loại vành xe có kích thước khác nhau phù hợp với xe của bạn theo nhu cầu khác nhau.
Bánh xe khai thác là một bộ phận quan trọng của máy móc khai thác, được thiết kế để đáp ứng yêu cầu tải trọng cao và tuổi thọ cao trong điều kiện khắc nghiệt. Việc lựa chọn bánh xe khai thác phù hợp và bảo trì hàng ngày tốt không chỉ nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác mà còn giảm đáng kể chi phí vận hành và tổn thất thiết bị.
HYWG là nhà thiết kế và sản xuất bánh xe địa hình đầu tiên của Trung Quốc, đồng thời là chuyên gia hàng đầu thế giới về thiết kế và sản xuất linh kiện vành xe. Tất cả sản phẩm đều được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng cao nhất.
Với hơn 20 năm kinh nghiệm sản xuất bánh xe và đội ngũ nghiên cứu phát triển gồm các kỹ sư và chuyên gia kỹ thuật cao cấp, chúng tôi tập trung nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tiên tiến, duy trì vị thế dẫn đầu trong ngành. Chúng tôi đã thiết lập hệ thống dịch vụ hậu mãi toàn diện, cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và bảo trì hậu mãi kịp thời và hiệu quả, đảm bảo khách hàng có trải nghiệm sử dụng mượt mà.
CácVành xe 11.25-25/2.0Xe kéo khai thác mỏ Sleipner-E50 do công ty chúng tôi cung cấp đã được khách hàng nhất trí công nhận trong quá trình sử dụng.
Sleipner E50 là hệ thống vận chuyển thiết bị được thiết kế cho khai thác mỏ, xây dựng và công nghiệp nặng, đặc biệt để vận chuyển máy đào lớn và các loại máy móc bánh xích hạng nặng khác. Hệ thống này giúp giảm đáng kể độ mài mòn bánh xích, thời gian vận chuyển và chi phí vận hành bằng cách di chuyển thiết bị hiệu quả từ công trường này sang công trường khác.
Vành xe 11.25-25/2.0 do công ty chúng tôi phát triển và sản xuất là vành xe công nghiệp được thiết kế cho các thiết bị hạng nặng như Sleipner E50. Thông số kỹ thuật và cấu trúc của vành xe phù hợp với thiết bị khai thác mỏ, máy móc xây dựng, máy xúc lật và các loại máy móc đặc biệt khác.
Thiết kế của vành xe cỡ này có những đặc điểm sau:
1. Độ bền:được thiết kế để chịu được tải trọng nặng và môi trường làm việc khắc nghiệt.
2. Khả năng tương thích:phù hợp với lốp xe có thông số kỹ thuật tương ứng (như 17.5R25, 20.5R25, v.v.) và thiết bị cơ khí.
3. Đa năng:được sử dụng rộng rãi trong xe kéo khai thác mỏ, xe tải khai thác mỏ, máy xúc, cần cẩu và các máy móc xây dựng khác.
Sử dụng vành xe 11.25-25/2.0 cho xe kéo khai thác Sleipner-E50 của chúng tôi có những lợi ích gì?
Những ưu điểm chính của việc sử dụng vành xe 11.25-25/2.0 trên xe kéo khai thác Sleipner E50 được thể hiện ở những khía cạnh sau:
1. Khả năng chịu tải cao
Kích thước vành 11.25-25 phù hợp với lốp xe đường kính 25 inch và có thể chịu được tải trọng lớn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các loại rơ moóc khai thác như Sleipner E50, vốn cần vận chuyển thiết bị hạng nặng như máy đào, máy xúc, v.v. Vành lớn có thể hỗ trợ chắc chắn hơn, đảm bảo thiết bị di chuyển trơn tru trên địa hình gồ ghề hoặc không bằng phẳng.
2. Cải thiện độ ổn định
Thiết kế lệch tâm 2.0 giúp tối ưu hóa hình dạng vành xe, phân bổ tải trọng tốt hơn, từ đó cải thiện độ ổn định của rơ moóc. Đặc biệt khi vận chuyển máy móc hạng nặng, thiết kế vành xe và lốp xe này có thể ngăn ngừa hiệu quả tình trạng nghiêng hoặc mất ổn định của xe trong quá trình di chuyển.
3. Giảm mài mòn
Kích thước và thiết kế cấu trúc của vành xe có thể phân bổ áp lực tốt hơn trong quá trình vận chuyển và giảm thiểu hư hỏng do lốp hoặc vành xe bị mòn không đúng cách. Điều này rất quan trọng đối với rơ moóc khai thác mỏ, vì loại rơ moóc này được sử dụng trong thời gian dài trong môi trường khắc nghiệt và có ma sát cao.
4. Thích nghi với địa hình phức tạp
Môi trường khai thác mỏ thường gồ ghề, địa hình và điều kiện đường xá phức tạp. Vành 11.25-25/2.0 có thể cung cấp độ bám đường tốt, giúp xe kéo thích ứng tốt hơn với điều kiện đường xá phức tạp. Đường kính và chiều rộng vành lớn hơn giúp xe dễ dàng di chuyển hơn và tránh bị kẹt trên mặt đất lầy lội hoặc mềm.
5. Tăng độ bền
Vật liệu vành xe cỡ lớn và dày thường bền hơn và có thể chịu được việc sử dụng lâu dài và cường độ cao. Đối với xe kéo khai thác Sleipner E50, điều này có nghĩa là vành xe có thể chịu được tải trọng lớn hơn trong quá trình vận chuyển, đồng thời vẫn bền bỉ, giúp giảm tần suất thay vành và chi phí bảo trì.
6. Khả năng thích ứng mạnh mẽ
Kích thước vành tiêu chuẩn 11.25-25/2.0 giúp sản phẩm tương thích với nhiều loại lốp khai thác, mang đến lựa chọn thay thế và sửa chữa linh hoạt. Đây là một lợi thế rõ ràng cho người vận hành thiết bị khai thác và xe kéo, vì có thể sử dụng nhiều thương hiệu và mẫu lốp khác nhau trong các môi trường vận hành khác nhau.
7. Tối ưu hóa hiệu quả vận chuyển
Bằng cách cải thiện khả năng chịu tải và độ ổn định của vành và lốp, Sleipner E50 có thể hoàn thành nhiệm vụ di chuyển thiết bị trong thời gian ngắn hơn. Điều này cải thiện đáng kể hiệu quả làm việc của khu vực khai thác, đặc biệt là khi thiết bị cần được di chuyển thường xuyên, giúp giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động hiệu quả.
8. Khả năng chịu nhiệt độ cao
Môi trường làm việc trong khu vực khai thác mỏ thường có nhiệt độ cao và điều kiện khắc nghiệt. Vật liệu cường độ cao được sử dụng trong vành xe 11.25-25/2.0 thường có khả năng chịu nhiệt độ cao tốt và có thể duy trì hiệu suất ổn định trong thời gian dài trong những môi trường khắc nghiệt này.
Do đó, việc áp dụngVành xe 11.25-25/2.0trong rơ moóc khai thác Sleipner E50 cung cấp khả năng chịu tải, độ ổn định, độ bền và khả năng thích ứng cao hơn, cải thiện đáng kể hiệu quả và độ tin cậy của rơ moóc trong việc vận chuyển thiết bị hạng nặng, đặc biệt là khả năng hoạt động trong môi trường phức tạp của khu vực khai thác.
Chúng tôi không chỉ sản xuất vành xe khai thác mỏ mà còn ứng dụng rộng rãi trong máy móc kỹ thuật, vành xe nâng, vành công nghiệp, vành nông nghiệp và các phụ kiện vành và lốp xe khác. Chúng tôi là nhà cung cấp vành xe chính hãng tại Trung Quốc cho các thương hiệu nổi tiếng như Volvo, Caterpillar, Liebherr và John Deere.
Sau đây là các kích cỡ vành xe khác nhau mà công ty chúng tôi có thể sản xuất trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
Kích thước máy móc kỹ thuật:
| 8.00-20 | 7.50-20 | 8.50-20 | 10.00-20 | 14.00-20 | 10.00-24 | 10.00-25 |
| 11.25-25 | 12.00-25 | 13.00-25 | 14.00-25 | 17.00-25 | 19.50-25 | 22.00-25 |
| 24.00-25 | 25.00-25 | 36.00-25 | 24.00-29 | 25.00-29 | 27.00-29 | 13.00-33 |
Kích thước vành mỏ:
| 22.00-25 | 24.00-25 | 25.00-25 | 36.00-25 | 24.00-29 | 25.00-29 | 27.00-29 |
| 28.00-33 | 16.00-34 | 15.00-35 | 17.00-35 | 19.50-49 | 24.00-51 | 40.00-51 |
| 29.00-57 | 32.00-57 | 41.00-63 | 44.00-63 |
Kích thước vành bánh xe nâng:
| 3.00-8 | 4.33-8 | 4.00-9 | 6.00-9 | 5.00-10 | 6.50-10 | 5.00-12 |
| 8.00-12 | 4.50-15 | 5.50-15 | 6.50-15 | 7.00-15 | 8.00-15 | 9,75-15 |
| 11.00-15 | 11.25-25 | 13.00-25 | 13.00-33 |
Kích thước vành xe công nghiệp:
| 7.00-20 | 7.50-20 | 8.50-20 | 10.00-20 | 14.00-20 | 10.00-24 | 7.00x12 |
| 7.00x15 | 14x25 | 8,25x16,5 | 9,75x16,5 | 16x17 | 13x15,5 | 9x15.3 |
| 9x18 | 11x18 | 13x24 | 14x24 | DW14x24 | DW15x24 | 16x26 |
| DW25x26 | W14x28 | 15x28 | DW25x28 |
Kích thước vành bánh xe máy nông nghiệp:
| 5.00x16 | 5,5x16 | 6.00-16 | 9x15.3 | 8LBx15 | 10LBx15 | 13x15,5 |
| 8,25x16,5 | 9,75x16,5 | 9x18 | 11x18 | W8x18 | W9x18 | 5,50x20 |
| W7x20 | W11x20 | W10x24 | W12x24 | 15x24 | 18x24 | DW18Lx24 |
| DW16x26 | DW20x26 | W10x28 | 14x28 | DW15x28 | DW25x28 | W14x30 |
| DW16x34 | W10x38 | DW16x38 | W8x42 | DD18Lx42 | DW23Bx42 | W8x44 |
| W13x46 | 10x48 | W12x48 | 15x10 | 16x5,5 | 16x6.0 |
Chúng tôi có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất bánh xe. Chất lượng của tất cả sản phẩm của chúng tôi đã được các OEM toàn cầu như Caterpillar, Volvo, Liebherr, Doosan, John Deere, Linde, BYD, v.v. công nhận. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng đẳng cấp thế giới.
Thời gian đăng: 28-11-2024



